Chủ Nhật, 10 tháng 11, 2013



Ngày 12 - 15 / 11 / 2013, Công ty Cổ Phần TM KT AN THÁI sẽ tham gia "Triển lãm Chợ Công nghệ và thiết bị vùng Trung Nam Bộ và Tây Nguyên - Techmart Daknong 2013" diễn ra tại Đắk Nông.
Mời mọi người đến tham gia... Trân trọng.

Hình ảnh: Ngày 12 - 15 / 11 / 2013, Công ty Cổ Phần TM KT AN THÁI sẽ tham gia "Triển lãm Chợ Công nghệ và thiết bị vùng Trung Nam Bộ và Tây Nguyên - Techmart Daknong 2013" diễn ra tại Đắk Nông.
Mời mọi người đến tham gia... Trân trọng.




















BIẾN TẦN ABB - MR.KHÁNH 0906.913.068

Khi chọn biến tần ta nên chọn hơn 1 cấp công suất của động cơ, thì sẽ an tâm và đảm bảo kỹ thuật...
Hôm nay chúng tôi gặp 1 trường hợp về máy đùn nhựa, động cơ này được quấn lại không đúng với thông số động cơ ghi trên tem...
- Khi đo thì lúc này cấp công suất là 3P/160V thì đạt là 61A, trong khi đó thì biến tần ABB, 30kW đạt khoảng 59A, báo quá tải và ngưng chạy sau 1 thời gian...
- Biến tần ABB chạy vector speed, khi thay biến tần cao hơn 1 cấp là 45kW hoặc là 37kW thì chạy rất ok...
---> Khi chọn biến tần ABB điều khiển động cơ, ta nên chú ý vấn đề động cơ là bao nhiêu volt công suất bao nhiêu? khi chạy sao tam giác cấp điện trực tiếp, sau đó chọn biến tần phù hợp...
Chúc mọi người thành công - Mr.Khánh 0906.913.068...



Thứ Năm, 7 tháng 11, 2013

Biến tần ABB - Mr Khánh. 0906.913.068


BIẾN TẦN ABB - MR.KHÁNH 0906.913.068

Khi chọn biến tần ta nên chọn hơn 1 cấp công suất của động cơ, thì sẽ an tâm và đảm bảo kỹ thuật...
Hôm nay chúng tôi gặp 1 trường hợp về máy đùn nhựa, động cơ này được quấn lại không đúng với thông số động cơ ghi trên tem...
- Khi đo thì lúc này cấp công suất là 3P/160V thì đạt là 61A, trong khi đó thì biến tần ABB, 30kW đạt khoảng 59A, báo quá tải và ngưng chạy sau 1 thời gian...
- Biến tần ABB chạy vector speed, khi thay biến tần cao hơn 1 cấp là 45kW hoặc là 37kW thì chạy rất ok...
---> Khi chọn biến tần ABB điều khiển động cơ, ta nên chú ý vấn đề động cơ là bao nhiêu volt công suất bao nhiêu? khi chạy sao tam giác cấp điện trực tiếp, sau đó chọn biến tần phù hợp...
Chúc mọi người thành công - Mr.Khánh 0906.913.068...

Thứ Tư, 6 tháng 11, 2013

KINCO HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT


ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MOTOR SERVO KINCO

·        Dải công suất từ 200 đến 1880W.
·        Ngõ ra encoder với 3 pha A, B, Z.
·        Độ chính xác cao với encoder tương đối 2500 ppr.
·        Khả năng quá tải 300%.
·        Tốc độ  tối đa 2000rpm và 3000rpm.
·        Cấp bảo vệ IP54.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA DRIVER

·        Có 7 ngõ vào số NPN/PNP với mức logic 1 từ 12V-24V, mức logic 0 dưới 5V.
·        Có 5 ngõ ra số NPN/PNP. Trong đó, 4 ngõ với dòng định mức là 100mA, 1 ngõ với dòng định mức là 800mA.
·        2 ngõ cấp xung để điều khiển vị trí với dải điện áp 3V~5V. Nếu sử dụng mức điện áp 24V thì mắc nối tiếp điện trở 2k.
·        Tần số kích xung cho phép 600kHz.
·        2 ngõ vào analog cho phép điều khiển motor ở chế độ Speed và Torque.
·        Chuẩn giao tiếp với máy tính RS232.
·        Chức năng bảo vệ quá áp/thấp áp, quá nhiệt, ngắn mạch.

FUNTIONS

1.    Driver enable
-         Điều khiển bằng tín hiệu số bên ngoài.
d3.01(Din1): cài đặt 000.1
d3.00(Store Loop Data): cài đặt 1.
-         Tự động kích hoạt khi có nguồn
d3.10(Switch_On_Auto): cài đặt 1.
Note: sau khi chuyển sang chế độ tự động cần rút nguồn và cắm lại thì chức năng này mới hoạt động
2.    Position positive/negative limit
-         Position positive limit(khóa chiều quay thuận)
d3.05(Din5): cài đặt 000.0 để bỏ chức năng này.
-         Negative position limit(khóa chiều quay nghịch)
d3.06(Din6): cài đặt 000.0 để bỏ chức năng này.




3.    Operation mode
d3.03(Din3): cài đặt 000.4
d3.16(Din_Mode0): mode này được chọn khi Din3 không tác động
Cài đặt 0.004(- 4): Pulse mode
            0004(4): Torque mode
d3.17(Din_Mode1): mode này được chọn khi Din3 tác động.
 Cài đặt 0.003(- 3): instantaneous speed mode
            0003(3): acc/dec speed mode
4.    Polarity control: phân cực cho các tín hiệu input digital (bị tác động hoặc không tác động), chỉ sử dụng được bằng phần mềm.
5.           Simulation: giả lập tác động các tín hiệu input digital, chỉ sử dụng bằng phần mềm.

                             Hướng dẫn sử dụng phần mềm CD servo kinco

- Bước đầu tiên khi kết nối máy tính với servo ta phải cho chúng bắt tay với nhau (nhận biết nhau) ta thực hiện các bước như sau:
                   + Computer -> Interface change -> RS232C -> Next -> Comm status : Khi máy tính với servo kết nối với nhau thì bên gốc phải cuối màn hình máy tính sẽ hiển thị: Comm status : Open  Com.. 38400.Nếu máy tính và servo chưa kết nối được với nhau thì sẽ hiển thị Comm status : Closed.
                      

                                               
-Bước tiếp theo trên thanh công cụ ta chọn Driver -> I/O port thì sẽ hiện ra bảng I/O Port trong bảng này nó sẽ hiển thị tất cả các ngõ in, out của servo, để servo hoạt động được ta phải kết nối  3 tín hiệu input như sau (có thể kích bằng phần mềm hoặc kích từ bên ngoài):

       

+ Driver enable : Khóa servo (Kích đầu tiên)
+ Fault reset: Reset lỗi (Khi có lỗi mới kích)
+ Operation mode: Chọn mode (Khi cần thay đổi mode)
               + Khi kích bằng phần mềm ta chỉ cần kích vào nút Simulate được kích lên màu xanh
               + Để servo hoạt động được ở chân DIN5, DIN6 cần phải bỏ chọn bằng cách kích vào và bỏ dấu tick khi đó ở chân DIN5, DIN6 hiển thị là NULL thì servo mới chạy được.
-   Tiếp theo trên thanh công cụ ta chọn Driver -> Control Panel để chọn bảng điều khiển

+ Để cài đặt các mode ta chọn F003 (d3.00 -> d3.47)
+ F002(d2.00 -> d2.47) : Để cài các thông số độ lợi Kvp, Kvi…Đối với các loại tải nặng hay tải nhẹ ta chỉnh Kvp cho phù hợp, Kvi thường để mặc định.
                        + Kvp :Range (0-32767)
                                  - Mặc định là 56
                                  - Tải lớn tăng Kvp lên, tải nhỏ giảm Kvp xuống
                                  - Nếu ồn tăng Speed_Feedback
                                  - Kvp >> kêu, Kvp << rung
-   Chú ý : Khi ta cài bất kì thông số nào ta phải lưu thông số đó lại mới cài tiếp thông số tiếp theo, mỗi thông số điều có store data (d3.00, d2.00 …)
    Ví dụ: Khi ta chọn d3.16 = -3 (speed mode) ta cần nhập -3 vào ô data sau đó nhấn  enter, sau đó ta chọn d3.00 = 1(Store data) và nhấn enter như vậy ta đã lưu dữ liệu.
                        CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA DRIVER

I – Speed mode: có 2 chế độ (đạt tốc độ tức thời -3 và chạy theo đặc tuyến 3)
1.   Sơ đồ dây:

-   Có thể sử dụng 2 ngõ vào điện áp
      + AIN1 : ± 10V(Điều chỉnh tốc độ).
      + AIN2 : 0~10V(Điều chỉnh moment).
-   Các tín hiệu input cần phải có :
      + Driver enable.
      + Error resetting.
      + Control Operation mode.
1.      Cài đặt các thông số:
-   Chế độ hoạt động:
   + Din_mode 0(d3.16): -3 (đạt tốc độ tức thời), 3 (chạy theo đặc tuyến)
   + Din_mode 1(d3.17): 3 (tốc độ tăng/giảm theo đặc tuyến).
      . d2.10: vận tốc đạt được trong 1s.
      . d2.11: vận tốc giảm trong 1s.
-   Tốc độ giới hạn: Max_Speed_RPM (d2.24).
-   Để tăng giảm tốc độ ta chỉnh d3.29 và tốc độ giới hạn d2.24
Note: thông số này cũng sẽ giới hạn tốc độ của một số chức năng như: Internal Multi_Speed Control Mode,
-   Chọn kênh tín hiệu tham chiếu:
   + Analog_Speed_Con(d3.28): chọn 1 (AIN1).
   + Analog_MaxT_Con(d3.32): chọn 2 (có thể điều khiển torque bằng AIN2).
Note: Đối với  chế độ hoạt động tốc độ tăng giảm theo đặc tuyến (d3.16 = 3) thì tham chiếu moment (AIN2) khi bằng 0V thì driver báo lỗi F020.0, motor ngừng hoạt động. Còn đối với chế độ hoạt động đạt tốc độ tức thời (d3.16 = -3) thì driver không báo lỗi 
-   Vùng điện áp trôi(Dead zone): khi tín hiệu AINx ở vùng điện áp này thì giá trị chuyển đổi ADC = 0(motor ngừng quay). Sử dụng trong trường hợp tín hiệu tham chiếu nhỏ mà motor đã hoạt động.
   + Đo mức điện áp mà tại đó mong muốn motor chưa hoạt động.
   + Tính toán và cài đặt các giá trị: Analog1_Dead(d3.23), Analog_Speed_Factor(d3.29).
   + Sau khi cài đặt xong, kiểm tra đáp ứng như thế nào. Có thể canh chỉnh thêm các giá trị để có thể đạt kết quả như mong muốn(do sai số trong tính toán).
Note: Nếu giảm giá trị Factor thì tốc độ sẽ giảm thấp hơn giá trị d2.24
-    “Offset” điện áp tham chiếu: dời đặc tuyến hoạt động của motor không đi qua gốc tọa độ
   + Chọn mức điện áp cần offset.
   + Tính toán các giá trị Analog1_Offset(d3.24), Analog_Speed_Factor (d3.29).
Note: Đường đặc tuyến hoạt động của motor không thay đổi hệ số gốc, cho các ứng dụng offset voltage và dead zone.
Note: Cài đặt offset voltage đạt yêu cầu là phải đảm bảo đúng tốc độ max(d2.24) tương ứng với điện áp tham chiếu 10V. Thông thường nếu không đạt đủ tốc độ thì tăng thông số Factor.
II – Torque mode: mode 4
1.      Sơ đồ dây:
-         Sử dụng 2 ngõ vào tham chiếu
      + AIN1 : 0~10V (Điều chỉnh tốc độ).
      + AIN2 : ± 10V (Điều chỉnh moment).
-         Các tín hiệu input cần phải có:
+ Din1: Driver enable
+ Din 2: Error resetting
+ Din 3: Control operations mode
2.      Cài đặt các thông số:
-         Chế độ hoạt động:
+ Din mode0 (d3.16): 4
+ Din mode1 (d3.17): free option
-         Dead zone: tính toán tương tự mode speed
Cài đặt: d3.26 là 0 nếu không sử dụng
-         Offset voltage : tính toán tương tự mode speed
Cài đặt: d3.27 là 0 nếu không sử dụng.
-         Chọn kênh tham chiếu cho Torque mode
Analog_Torque_Con (d3.30): cài đặt là 2
-         Hệ số giữa giá trị analog và giá trị torque
Analog_Torque_Factor (d3.31): cài đặt theo giá trị đã tính toán
-         Save dữ liệu: Store_loop_data (d3.00) cài là 1.


III – Pulse mode:
1.      Sơ đồ dây:

           Hình 1:Sơ đồ khối kết nối dây
Hình 2: Sơ đồ kết nối kiểu sourse
Hình 3: Sơ đồ kết nối kiểu sink
-         PUL+ và PUL-: tín hiệu xung kích (tùy chỉnh tín hiệu sink hoặc sourse)
-         DIR+ và DIR-: tín hiệu xung kích/ tín hiệu chọn chiều quay(tùy chỉnh tín hiệu sink hoặc sourse)
Note: nếu tín hiệu xung có dải điện áp 0-24V thì lưu ý mắc thêm điện trở 2k kèm theo driver.
-         Các tín hiệu input cần phải có:
+ Din1: Driver enable
+ Din 2: Error resetting
+ Din 3: Control operations mode
Note: mặc định cài đặt chức năng cho Din5 là Positive limit và Din6 là Negative limit. Nếu không sử dụng chức năng này thì tắt đi bằng phần mềm là NULL, khi đó motor mới hoạt động.
2.      Cài đặt các thông số:
-         Chế độ hoạt động: Trên phần mềm chọn Driver -> Control panel -> F003
+ Din mode0 (d3.16): - 4
+ Din mode1 (d3.17): free option
-         Hệ số tỉ lệ cho tín hiệu xung cấp vào: d3.34(Gear_Factor) và d3.35(Gear_Devider)


-         Cài đặt cách phát xung và đảo chiều quay của motor: d3.36(PD_CW) mặc định là 1

+ 2 nguồn phát xung độc lập, chiều quay thay đổi khi thay đổi chân phát xung giữa Pul và Dir (lưu ý nếu sử dụng tín hiệu có mức điện áp là 24V thì gắn thêm trở 2k để hạn dòng, còn mức 5V thì không cần) : set to 0.
+ 1 nguồn phát xung kích vào cặp chân PUL+ và PUL-, chiều quay thay đổi bằng tín hiệu on/off (lưu ý nếu sử dụng tín hiệu có mức điện áp là 24V thì gắn thêm trở 2k để hạn dòng, còn mức 5V thì không cần) cặp chân DIR+, DIR-.
-         Chú ý : Khi cài đặt từng thông số ta phải lưu trữ lại bằng thông số d3.00(store data) = 1, sau đó mới cài thông số tiếp theo.
-         Đối với tải nặng ta cần chỉnh các thông số Kvp, Kvi…
Example : Sử dụng PLC kích xung cho driver:
-   PLC xuất được tối đa 20khz vì vậy nó sẻ không đạt được tốc độ 3000 vòng/phút
  ta sử dụng công thức sau: Hz = (tốc độ x 20) \ 3và Gear_Factor = 3000, Gear_Divider = 120
-   Nếu muốn PLC xuất được tối đa 10khz mà đạt tốc độ 3000 vòng /phút ta sử dụng công thức sau: Hz = (tốc độ x 10)/ 3 và Gear_Factor = 3000, Gear_Divider = 60
IV – Internal Multi-position Control Mode (“1” mode)
Khi hoạt động ở chế độ này, servo cần kết nối với máy tính để lấy dữ liệu và tín hiệu điều khiển.
Tín hiệu điều khiển: internal position control 0 và internal position control 1.
Kết hợp 2 tín hiệu này sẽ tạo nên tổ hợp 4 vị trí điều khiển cho servo hoạt động tương ứng với Din_Pos0,…,Din_Pos3.
1.      Sơ đồ dây
Các tín hiệu input cần có:
+ Din 1: Driver enable
+ Din 2: Error resetting
+ Din 3: Control operations mode.
+ Din 4: Internal Position 0
+ Din 5: Internal Position 1
2.      Cài đặt các thông số: nên cài đặt bằng phần mềm để dễ dàng hơn trong thao tác
-   Chế độ hoạt động:
+ Din mode0 (3.16): 1
+ Din mode1 (3.17): free option
-   Trong phần mềm, ở mục Driver vào Operation Mode, chọn chế độ Multi Positon Mode.
-   Trong bảng các thông số này, cài đặt số xung kích tùy ý vào 4 vị trí Din_Pos0…Din_Pos3.
-   Tương ứng với các vị trí Din_Pos0…Din_Pos3 là các tốc độ Din_Speed0…Din_Speed3.
-   Bằng cách thay đổi trạng thái logic của Din4 và Din5 thì ta sẽ đạt được các vị trí đã cài đặt.
V – Internal Multi-Speed Control Mode (“-3” hoặc “3” Mode)
Khi hoạt động ở chế độ này, servo cần kết nối với máy tính để lấy dữ liệu và tín hiệu điều khiển.
Tín hiệu điều khiển: internal speed control 0 và internal speed control 1.
Kết hợp 2 tín hiệu này sẽ tạo nên tổ hợp 4 cấp tốc độ điều khiển cho servo hoạt động tương ứng với Multi-Speed Control 0,…,Multi-Speed Control 3.

1.      Sơ đồ dây
Các tín hiệu input cần phải có:
+ Din 1: Driver enable
+ Din 2: Error Resetting
+ Din 3: Control operations mode.
+ Din 6: Internal Speed Control 0
+ Din 7: Internal Speed Control 1
2.      Cài đặt các thông số
-   Chế độ hoạt động:
+ Din mode0 (3.16): -3
+ Din mode1 (3.17): 3
-   Trong phần mềm, ở mục Driver vào Operation Mode, chọn chế độ Multi Velocity Mode.
-   Cài đặt các tốc độ mong muốn ở Din_Speed0,… Din_Speed3.
-   Thay đổi trạng thái mức logic của Din6 và Din7 sẽ thay đổi tốc độ motor ở 4 cấp đã cài đặt.

Thứ Ba, 5 tháng 11, 2013

Biến tần ABB, Kinco... - 0906.913.068


BIẾN TẦN ABB - 0906.913.068
Giá tốt, và hỗ trợ tốt nhất đến Quý Khách.
Hiện nay, chúng tôi là nhà cung cấp các sản phẩm điện, đo lường và điều khiển của các hãng: ABB, OMRON, MITSUBISHI, IDEC, KINCO, TOKY, TESHOW, …
-Rất mong hỗ trợ tốt nhất đến Quý Khách Hàng.